THE SMART TRICK OF MậT Kỳ đà CHữA BệNH độNG KINH THAT NO ONE IS DISCUSSING

The smart Trick of mật kỳ đà chữa bệnh động kinh That No One is Discussing

The smart Trick of mật kỳ đà chữa bệnh động kinh That No One is Discussing

Blog Article

Nếu không kiểm soát tốt, bệnh động kinh có thể gây nhiều hậu quả nguy hiểm ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh như sau:

Topiramate duoc su dung dieu tri cho cac con dong kinh cuc bo hoac con lon. No co the duoc su dung mot minh hoac phoi hop voi cac loai thuoc khac.No cung duoc su dung de dieu tri va ngan ngua chung dau nua dau.

This Internet site is using a security services to shield alone from on the internet assaults. The action you merely carried out induced the safety Answer. There are various actions which could cause this block like publishing a specific word or phrase, a SQL command or malformed information.

Đối với bệnh động kinh thì bên cạnh việc tuân thủ điều trị bằng thuốc tây kháng động kinh theo đúng chỉ định của bác sĩ, để kiểm soát cơn co giật tốt hơn, bạn nên sử dụng thêm một số sản phẩm hỗ trợ chuyên biệt cho người bệnh động kinh đã được kiểm chứng lâm sàng như cốm Egaruta. Các thành phần thảo dược như An tức hương, Câu đằng và hoạt chất sinh học tự nhiên trong cốm Egaruta có tác dụng an thần, trấn tĩnh, ổn định dẫn truyền thần kinh, từ đó giảm tần suất, mức độ, thời gian diễn ra cơn co giật, động kinh Helloệu quả.

Ngoài ra bài thuốc từ mật kỳ đà chữa bệnh xoang mũi cũng được ứng dụng rộng rãi trong dân gian.

Khi có vấn đề về sức khỏe hoặc cần hỗ trợ cấp cứu người đọc cần liên hệ bác sĩ và cơ sở y tế gần nhất

Những người uống thuốc topiramate nên nhận thức được những rủi ro sau đây: Tránh các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo và phối hợp cho đến khi hết các buồn ngủ; Topiramate có thể gây ra cận thị tạm thời: Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai có chứa estrogen.

– Gây dị tật tới thai nhi nếu dùng thuốc kháng động kinh không phù hợp trong thời kỳ đầu mang thai của phụ nữ.

Thuoc khong dung trong benh viem gan cap, viem gan man, co tien su ban than hoac gia dinh bi viem gan nang, loan chuyen hoa porphyrin, qua man voi valproat; Thoi ky mang thai vi thuoc co the gay quai thai. Nguy co cho tre bi tat nut dot tune xap xi one - 2%, nhung di dang bam sinh khac la khuyet tat so mat, di tat tim mach hoac bat thuong ve dong mau nhu fibrinogen thap o me, giam fibrinogen huyet o tre nho.

Bất kỳ thủ thuật y khoa nào đều có những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra, bao gồm cả căng da mặt.

Bệnh động kinh có thể xuất Helloện rất bất ngờ và bất kỳ ai cũng có thể gặp phải. Nhưng nếu còn băn khoăn và nghi ngờ về kết luận con bị bệnh động kinh của bác sĩ thì bạn có thể đưa con đến chuyên khoa thần kinh của các bệnh viện uy tín để được kiểm tra lại một lần nữa.

Không biết vợ bạn mắc bệnh động kinh lâu chưa? Tần suất và mức độ cơn Helloện tại như thế nào? Chúng tôi đã nhận được thông tin và sẽ liên hệ tư vấn giúp bạn trong thời gian sớm nhất hoặc bạn cũng có thể chủ động liên hệ trực tiếp qua điện thoại/zalo số 0962.620.043 để dược hỗ trợ.

Ða co thong bao ve suy gan dan den tu vong o tre so sinh va tre nho khi nguoi me dung valproat trong luc mang thai; Thoi ky cho con bu: Valproat co tiet vao sua. Nong do o sua bang one - ten% nong do trong huyet thanh.Nguoi ta chua biet co tac hai gi xay ra cho tre bu.Tuy nhien, nen ngung cho bu khi me dung valproat.

Động kinh chẩm khởi phát muộn tự giới hạn là một hội chứng động kinh hiếm gặp. Nó có thể bắt đầu ở mọi lứa tuổi, từ 18 tháng đến seventeen tuổi.
Kỳ đà là loài động vật quý hiếm có trong Sách đỏ, từ lâu dân gian đã dùng Mật kỳ đà làm dược liệu để điều trị bệnh trong Đông y. Với sự đa dạng trong thành phần và tác dụng dược lý mà vị thuốc này có thể bồi bổ sức khỏe, trị hen suyễn... hiệu quả.

1. Đôi nét về loài kỳ đà
Tên gọi khác: Kỳ đà vằn, kỳ đà mốc, kỳ đà nước...

Tên khoa học: Varanus salvator Laurenti

Họ khoa học: Kỳ đà (Varanus)

2. Đặc điểm sinh trưởng
Phân bố ở Đông Nam Á, châu Đại dương, châu Phi. Ở Việt Nam, loài này có ở rừng núi, biên giới phía bắc qua Tây Nguyên, đến vùng biển Cà Mau.

Thuộc loài bò sát cỡ lớn, thân dài tới 2m, kể cả đuôi, phủ vảy nhỏ. Đầu nhỏ, mõm dài nhọn, cổ to, lưỡi chẻ đôi ở đầu như lưỡi rắn. Chân có móng sắt, đuôi dài, dẹt và thuôn nhọn, xen kẽ những vòng vàng và đen. Sống lưng và đuôi nổi rõ. Da màu xám, xanh và vàng.

Mỗi lần đẻ 15-20 trứng trong hốc cây hay hốc bờ sông, có thể ăn được, bổ dưỡng. Tuy nhiên, số trứng có khả năng nở thành con chỉ khoảng 35%.

Sống trên mặt đất, vách đá, hang hốc gần sông suối, bơi lặn và leo trèo giỏi, bám vào vách đá rất chắc. Thức ăn gồm cá, trứng chim, động vật thân mềm...

Lột xác vào thời gian từ tháng 8 đến tháng 18 của tuổi, sau khi thay da, loài động vật này sẽ tăng trong lượng và kích thước lên đến 2 lần.

Bởi nhu cầu về loài này càng tăng cao, nên ngày nay có nhiều nơi đã thuần hóa và nuôi dưỡng kỳ đà. Loài có khả năng thích nghi cao, sức đề kháng mạnh mẽ với môi trường, ít bệnh, mang lại hiệu quả kinh tế.

3. Bộ phận làm thuốc và bảo quản
Bộ phận dùng: Mật kỳ đà dùng tươi hoặc sấy khô. Lấy từ con Kỳ đà trưởng thành, lúc lấy phải buộc chặt miệng lại rồi treo chỗ thoáng gió. Phải để nơi râm mát vì mật kỵ ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Bảo quản: Dược liệu nên được buộc chặt miệng túi để tránh tình trạng dịch mật chảy ra ngoài, treo nơi thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp cho khô rồi để vào hộp kín có chứa chất hút ẩm.

4. Tác dụng của Mật kỳ đà
4.1. Thành phần hóa học của mật kỳ đà
Theo nhiều nghiên cứu, kỳ đà là loại vật chứa nhiều chất bổ dưỡng đa dạng và phong phú:

Thịt: Lipid, protein, nhiều vitamin và khoáng chất...
Mật kỳ đà: Có thành phần tương tự như muối mật: acid mật, muối mật có cấu trúc steroid...
4.2. Tác dụng
Y học hiện đại:

Hỗ trợ hô hấp: Giúp chống co thắt phế quản, tốt cho người bị hen suyễn.
Bồi bổ sức khỏe: Nhờ nhiều vitamin, khoáng chất giúp tăng cường sức khỏe, bổ sung năng lượng, mạnh cơ thể...
Kháng viêm, giảm đau: Nhờ có chứa steroid giúp giảm tình trạng viêm nhiễm, đau nhức...
Hỗ trợ tiêu hóa: Nhờ acid mật giúp tăng hấp thu vitamin C và các chất dinh dưỡng khác.
Kiểm soát mỡ máu: Giúp ổn định lượng cholesterol, triglyceride máu.
Y học cổ truyền:

Tính vị: Vị hơi ngọt, cay, không độc, đặc biệt không đắng như mật của loài động vật khác.
Công dụng: Thông kinh lạc, giải độc, thanh nhiệt, chống co giật, co thắt cơ...
Chủ trị: Hen suyễn, kinh nguyệt không đều, co giật, viêm xoang mũi.
5. Cách dùng Mật kỳ đà
Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà có thể dùng Mật kỳ đà theo nhiều cách khác nhau. Có thể dùng dưới dạng thuốc sắc, dùng trực tiếp, phơi sấy khô...

Liều dùng: Tùy theo độ tuổi mà lượng sử dụng không giống nhau:

Dưới 1 tuổi: 1-2 hạt gạo/ lần
Từ 1-3 tuổi: 2 hạt gạo/ lần
Người lớn: 5-7g/ngày
Kiêng kỵ:

Mẫn cảm và dị ứng với bất kỳ thành phần có trong dược liệu.
Phụ nữ có thai nên sử dụng dược liệu cẩn thận.
6. Một số bài thuốc kinh nghiệm từ Mật kỳ đà
Chữa tắc kinh, rối loạn kinh nguyệt

Mật kỳ đà giã nhỏ cùng với hạt cau và hạt chanh khô, mỗi thứ khoảng 7g, hòa cùng với rượu, uống hàng ngày.

Chữa hen suyễn

Mật kỳ đà 1 túi, chia thành từng liều nhỏ, sắc uống liên tục khoảng 10 ngày cùng với mật ong.Hỗ trợ điều trị co giật, co cứng cơ

Mật kỳ đà 6g, lá tiết dê tươi 20g, là gang trắng tươi 20g, lấy mật pha với nửa chén nước sôi để nguội rồi vò 2 loại lá click here còn lại lấy nước cốt uống chung với nhau, chia 2 lần uống/ ngày.

Mật kỳ đà từ lâu đã được sử dụng trong dân gian. Với sự đa dạng và phong phú về tác dụng mà dược liệu này được dùng nhiều để điều trị bệnh. Tuy nhiên, để có thể tận dụng hết giá trị của vị thuốc đối với sức khỏe, bạn nên tham khảo ý kiến người có chuyên môn, y bác sĩ để kiểm soát rủi ro và những tác dụng không mong muốn.

Report this page